Phân khúc xe 5 chỗ gầm cao CUV trong những năm gần đây có sự tăng trưởng vượt bậc. Rất nhiều hãng xe đã đưa ra các dòng xe để cạnh tranh với nhau, với mục đích chiếm lĩnh thị trường. Mitsubsihi Xforce và Hyundai Creta là 2 mẫu xe nỗi bật trong phân khúc này, với số lượng xe được mua nhiều nhất.
Hyundai Creta là mẫu xe đã có mặt tại Việt Nam khá lâu và đã trải qua nhiều phiên bản nâng cấp. Mitsubishi Xforce là tân bình mới nhất trong phân khúc và cũng là mẫu xe chủ lực của Mitsubshi trong thời gian tới. Chỉ trong vòng 6 tháng ra mắt, Mitsubishi Xforce đã tạo nên con sốt với số lượng xe bán xe kỷ lục. Hơn 10.000 xe trong 6 tháng bán hàng, một con số đáng mơ ước của tất cả các hãng, luôn dẫn đầu top 1 xe CUV phân khúc B bán ra từ lúc ra mắt đến hiện tại.
Vậy giữa Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta có những điểm tương đồng và khác biệt thế nào. Dòng xe nào sẽ phù hợp với nhu cầu sử dụng của Anh Chị. Hãy cùng Phước Thắng Auto tìm hiểu dưới bài viết sau đây.
So sánh Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta: Mua xe gia đình 5 chỗ nên chọn mẫu xe nào?
Thông tin về kích thước và thông số kỹ thuật
MITSUBISHI XFORCE | THÔNG SỐ | HYUNDAI CRETA |
Nhập khẩu nguyên chiếc Indonesia | Xuất Xứ | Lắp ráp Việt Nam |
5 | Số chỗ ngồi | 5 |
4.390 x 1.810 x 1.660 | Kích thước | 4,315 x 1,790 x 1,660 |
2650 | Chiều dài cơ sở | 2610 |
222 | Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
225/50R18 | Lốp và mâm xe | 215/60R17 |
1.5 MIVEC | Động cơ | 1.5 |
105/6.000 | Công suất (hp/rpm) | 115/6.300 |
CVT | Hộp số | CVT |
141/4.000 | Momen xoắn (Nm/rpm) | 144/4500 |
Cầu trước | Hệ thống dẫn động | Cầu trước |
MacPherson/Dầm xoắn | Hệ thống treo trước/sau | MacPherson / Thanh cân bằng |
Đĩa / Đĩa | Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa / Đĩa |
Mitsubishi Xforce |
Hyundai Creta |
Xforce và Creta đều có thông số kích thước phù hợp với một chiếc xe gia đình.
Mẫu xe Mitsubishi Xforce hơn đối thủ về hầu hết thông số kích thước bên ngoài, chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm, đồng thời thuộc nhóm những mẫu B-SUV có kích cỡ lớn nhất. Đây cũng là yếu tố giúp Xforce đạt doanh số bán hành ấn tượng trong 6 tháng vừa qua vượt xa Creta.
Thông tin về Ngoại thất
MITSUBISHI XFORCE | THÔNG SỐ | HYUNDAI CRETA |
Full LED | Cụm đèn trước | LED |
LED | Cụm đèn sau | LED |
LED | Đèn sương mù | Halogen |
LED | Đèn ban ngày | LED |
Gập điện, chỉnh điện | Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện |
Mang ngôn ngữ thiết kế mới nhất được áp dụng trên các dòng sản phẩm ra mắt gần đây, ngoại thất Creta có nhiều điểm tương đồng với những mẫu SUV Hyundai khác như Venue, Tucson hay Palisade.
Trong khi đó, với việc ra mắt sau Creta gần hai năm, thiết kế Mitsubishi Xforce có sự mới lạ và hấp dẫn riêng nhờ yếu tố sản phẩm mới.
Mitsubishi Xforce sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield cải tiến với cụm đèn chiếu sáng thiết kế hình chữ T hiện đại giúp đầu xe trở nên khỏe khoắn hơn. Hyundai Creta sở hữu ngôn ngữ “ Parametric Jewel Pattern “ với cụm đèn chiếu sáng 2 tầng vuông vức có các đường nét rời, khó nhớ và khó liên tưởng hơn.
Mặc dù có một số đặc điểm tổng thể tương đồng, hai mẫu xe lại thể hiện triết lý thiết kế riêng của mình. Nắp ca-pô của Xforce có độ gấp ở đầu xe, tạo vẻ mạnh mẽ và thể thao, trong khi Creta thể hiện sự mượt mà.
Thông tin về Nội thất
MITSUBISHI XFORCE | THÔNG SỐ | HYUNDAI CRETA |
Bọc Da cao cấp, chống hấp thụ nhiệt | Ghế | Lắp ráp Việt Nam |
Bọc da, tích hợp điều khiển thông minh | Vô lăng | 5 |
Full Digital 10.25'' | Màn hình thông tin | 4,315 x 1,790 x 1,660 |
8 loa Bose, Màn hình cảm ưngs 10.25 in | Hệ thống giải trí | 2610 |
Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Điều hòa | 200 |
225/50R18 | Chìa khóa khởi động | 215/60R17 |
1.5 MIVEC | Động cơ | 1.5 |
105/6.000 | Công suất (hp/rpm) | 115/6.300 |
CVT | Hộp số | CVT |
141/4.000 | Momen xoắn (Nm/rpm) | 144/4500 |
Cầu trước | Hệ thống dẫn động | Cầu trước |
MacPherson/Dầm xoắn | Hệ thống treo trước/sau | MacPherson / Thanh cân bằng |
Đĩa / Đĩa | Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa / Đĩa |
Nội thất của Xforce và Creta đều được thiết kế hợp thời và sử dụng màu sắc hài hòa. Các cụm điều khiển chức năng bố trí gọn gàng, táp-lô mở rộng theo phương ngang giúp tạo cảm giác thoáng đãng.
Thông qua việc sử dụng các chất liệu cao cấp, cả hai xe đều mang đến không gian thoải mái và tinh tế. Hai xe đều có rộng rãi đặc biệt ở hàng ghế sau, đây cũng là điểm nhiều người tiêu dùng Việt chú trọng khi chọn mua xe gầm cao cỡ nhỏ.
Thiết kế da bọc của Xforce phức tạp hơn với nhiều mảng miếng gồ ở lưng ghế, trong khi Creta có thiết kế đơn giản hơn. Cả hai xe đều có bệ tay tích hợp hộc để chai nước cho hàng ghế sau và sở hữu cần số bọc da cao cấp với phanh tay điện tử tiện nghi.
Mitsubishi Xforce sở hữu nội thất nổi bật với đèn nội thất sang trọng, điều hòa không khí Nanoe X.
So sánh Xforce và Creta về Hệ thống giải trí
Nội thất cả 2 phiên bản đều sở hữu màn hình giải trí lớn, Mitsubishi Xforce sở hữu màn hình liền với màn trung tâm còn Creta thì tách rời.
Hệ thống âm thanh cũng là một yếu tố quan trọng khi khách hàng đánh giá. Trong khi Creta sử dụng hệ thống âm thanh 8 loa của Bose, thì Xforce sử dụng hệ thống âm thanh cao cấp 8 loa của Yamaha (Coaxial 2 way – loa phân tần hai đường tiếng). Cả hai hệ thống đều mang đến chất lượng âm thanh tốt, giúp tăng thêm trải nghiệm khi lái xe.
Xforce Ultimate nhỉnh hơn ở một số tính năng như Apple CarPlay/Android Auto không dây, sạc không dây, đèn nội thất và lọc không khí, còn Creta Cao cấp có làm mát hàng ghế trước và giới hạn tốc độ.
So sánh Xforce và Creta về Hệ thống an toàn
Cả hai xe đều được trang bị những tính năng an toàn hiện đại:
- Phanh ABS/EBD/BA
- Cân bằng điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- Kiểm soát lực kéo
- Cảm biến sau
- Cảm biến áp suất lốp
- Camera lùi
- 6 túi khí
Các tính năng an toàn cơ bản của Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta khá tương đương nhau. Tuy nhiên, model Nhật vẫn nhỉnh hơn với cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi và công nghệ kiểm soát vào cua chủ động.
So sánh Xforce và Creta về Giá bán
Dưới đây là bảng so sánh Xforce và Creta về giá bán mà bạn có thể tham khảo:
Dòng xe |
Phiên bản |
Giá bán (đơn vị: triệu đồng) |
GLX |
599 | |
Exceed |
640 |
|
Premium |
680 | |
Ultimate |
705 |
|
Hyundai Creta |
Creta 1.5 Xăng Tiêu Chuẩn |
599 |
Creta 1.5 Xăng Đặc biệt |
647 |
|
Creta 1.5 Xăng Cao Cấp (1 Tone Màu) |
668 | |
Creta 1.5L Xăng Cao Cấp (2 Tone Màu) |
745 |
Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta đều có giá bán khá cạnh tranh trên thị trường.
Về Hyundai Creta, sau chương trình giảm giá Xforce niêm yết cho các phiên bản, Creta cũng tham gia cuộc đua khi giảm hơn 40 triệu đồng cho tất cả phiên bản. Hyundai Creta phiên bản Cao Cấp có giá bán là 745 triệu đồng.
Tổng kết
Tổng kết lại, Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta đều là những mẫu xe cạnh tranh sôi nổi trong phân khúc của mình. Xforce mang đến một thiết kế mới mẻ, mạnh mẽ và thể hiện sự cứng cáp. Trong khi đó, Creta thể hiện sự hiện đại, nhẹ nhàng và trẻ trung. Với các tính năng vượt trội, công nghệ an toàn và hiệu suất đáng tin cậy, cả hai mẫu xe đều là sự lựa chọn tuyệt vời cho những người đam mê xe hơi.